TECHNICAL RECRUITER TRAINING DOCUMENT
Recruiter job:
Recruiter sẽ tìm kiếm những ứng viên thông qua những trang website việc làm (indeed, jobstreet,...) mạng xã hội (linkedin, google, twitter,...), từ đó sẽ sàng lọc những ứng viên tiềm năng với yêu cầu tuyển dụng.
Recruiter job: hiện nay nhiều công ty nhỏ đến lớn (đặc biệt là những công ty nhỏ, mới thành lập cần tiết kiếm nguồn vốn ở bộ phận nhân sự) cần đến Recruiter để đáp ứng nhu cầu nhân sự của công ty, đặc biệt là ở lĩnh vực công nghệ thông tin. Có thể kể đến vài vị trí đang cần nhu cầu nhân sự lớn hiện nay như: developers, software engineers, technical support, analysts,...Vì vậy, Job for Recruiter là tìm kiếm ứng viên phù hợp yêu cầu của công ty .
Môi trường làm việc
Linkedin
Giới thiệu
LinkedIn là một trang mạng xã hội định hướng nghề nghiệp, kinh doanh được thành lập tháng 12 năm 2002, có trụ sở tại Mountain View, bang California, Mỹ.
Đến tháng 2/2012 Linkedin hiện đã có khoảng 150 triệu thành viên, Các lĩnh vực được quan tâm chủ yếu là dịch vụ, tài chính và công nghệ cao.
Linkedin là web site tập hợp các profile để chúng ta sàng lọc theo yêu cầu.
Làm việc trên linkedin
Công việc hiện tại của công ty tập trung chủ yếu trên linkedin bao gồm:
Tìm kiếm profile ứng viên, tìm kiếm công ty.
Google: kho dữ liệu lớn hỗ trợ tìm kiếm ứng viên, công ty, email, thông tin liên lạc,.....
Social network sites: hỗ trợ tìm kiếm ứng viên, công ty, email, thông tin liên lạc,.....
Microsoft Office: Tạo file báo cáo, làm profile gửi khác hàng, …..
Kĩ năng:
1. Keyword (Linkedin hoặc Google)
Giải thích về Keyword: Keyword (từ khóa) nhằm mục đích sàng lọc những ứng viên để có kết quả gần nhất và phù hợp với yêu cầu của ứng viên cần tìm.
Viết Keyword :
Những toán tử dùng trong máy tìm kiếm của Linkedin:
* AND (viết hoa): và.
* OR (viết hoa): hoặc.
* NOT (viết hoa): phủ định.
* “cụm từ” : trong dấu ngoặc kép.
* Keyword:
Keyword sẽ được viết từ những từ phù hợp nhất với yêu cầu của job đó
VD: Một yêu cầu cần tìm một PHP Developer, keyword sẽ được viết như sau:
Applications (PHP5 OR PHP)
Keyword trên có nghĩa là: kết quả tìm kiếm sẽ tìm ra những profile có những từ PHP hoặc PHP5 và từ Applications.
* Title:
Title sẽ kết hợp với keyword làm cho máy tìm kiếm tìm đúng nhất những ứng viên cần tìm:
VD: kết hợp với đoạn kw Applications (PHP5 OR PHP) ở trên, viết một đoạn title như sau:
(Engineer OR developer OR software)
Sau khi thêm đoạn thêm đoạn tittle trên kết quả tìm kiếm sẽ tìm ra những profile có title công việc của mình là: Engineer hoặc Developer hoặc Software. Kết quả tìm kiếm sẽ đúng hơn với yêu cầu đặt ra.
CHÚ Ý: nếu KW có quá nhiều kết quả vượt ra khỏi giới hạn view của tài khoản (khoảng 1000 người 1 keyword) thì chúng ta sẽ thêm những từ gần với yêu cầu để giới hạn kết quả. Để biết những từ gần với kết quả từng job xem tab Template.
* Google:
Những Toán tử cơ bản dùng trên google:
* “ “: và (khoảng trắng)
* “|”: hoặc (gạch đứng)
* “-”: phủ định (dấu trừ)
Google được sử dụng gắn liền với công việc hằng ngày ở rất nhiều trường hợp như: tìm CVs, resume, tìm email, tìm thông tin cá nhân,...
Link này sẽ hướng dẫn một số thao tác cơ bản tìm kiếm hiệu quả nhất trên google:
[You must be registered and logged in to see this link.] 2. Cách xem CV :
Xem từ trên xuống chúng ta cần chú ý những yêu cầu cơ bản để không mất thời gian :
Những đoạn chú thích không tìm kiếm việc làm ở hiện tại.
Tittle hiện tại có phù hợp.
Công ty hiện tại có phù hợp với yêu cầu.
Thời gian làm việc ở cty hiện tại.
Sau khi loại bỏ những yêu cầu cơ bản phần còn lại ta so sánh với yêu cầu từng job nếu không phù hợp thì ta tiếp tục loại bỏ phù hợp ta lấy và chép về tab working.
3. Cách seach email :
Lưu ý khi tìm email ta cần xác định đúng 100% là email của ứng viên mới lấy, nếu không có thông tin để xác định thi tuyệt đối không được lấy.
Cách seach email cá nhân.
Xem trên CV có email, số điện thoại thì lấy luôn không có thì ta phải tìm kiếm trên google hoặc các trang web cá nhân.Thông thường email nằm ở phần Personal Deitals phía cuối CV hoặc phần Contact info.
Cách thử email trên tool làm việc để tìm chính xác email . Thông thường cách thử email mặc định như sau:
[You must be registered and logged in to see this link.]+ Có thể thay thế định dạng email khác trong khi thử: @yahoo.com, @hotmail.com…
+ Những trường hợp giữ các email có hoặc không có dấu “.” mà tool dò không ra thì ta có thể linh động xóa bỏ “.” hoặc thêm “. ” vào giữa FirstName “.” LastName.
Ví dụ: Cách thử email của ứng viên có tên là Thomas Muller
[You must be registered and logged in to see this link.] ,
[You must be registered and logged in to see this link.],T.Muller@gmail.com,
[You must be registered and logged in to see this link.],
[You must be registered and logged in to see this link.],
[You must be registered and logged in to see this link.],
[You must be registered and logged in to see this link.],
[You must be registered and logged in to see this link.] Google: Để tìm kiếm thông tin liên hê của ứng viên (email or số điện thoại…) trên google một cách chính xác nhất ta cần biết nhưng nguyên tắc sau:
Viết KW: FirstLast Github .
FirstLast @gmail.com.
FirstLast email .
FirstLast google group.
FirstLast yahoo
FirstLast hotmail.
Có thể “+” thêm tên công ty trong lúc viết KW để kết quả trả về chính xác nhất.
Ví dụ: Tim Cook @gmail.com Apple Hoặc Tim Cook Apple @gmail.com
Website cá nhân: là trang web cá nhân của ứng viên nó thường nằm ở phần Contact Info trong CV(Linkedin) thường có định dạng như sau:
Blog, Personal Website, Personal site, My Portfolio, Portfolio,... hoặc có tên miền giống với tên của ứng viên. Đố với những trường hợp như thế này thì ta cần mở các trang này lên. Tìm đến phần About me, Contact,… để lấy thông tin email, hoặc số điện thoại. Trường hợp không thấy email, số điện thoại trong phần About me, Contact thì ta dùng trang Whois.domaintools.com dán tên miền kể trên vào và search,nếu có email thì xác định thông tin (Tên Họ, Địa Chỉ...) nếu trùng khớp với CV trên Linkedin thì lấy email đó dò bằng tool dò email nếu có kết quả là profile trên Linkedin thì lấy, không trùng thì không lấy.
Ví dụ : Ứng viên có tên là Michael Bertoni có personal website hoặc Portfolio có tên miền michaelbertoni.com thì email thường có dạng.
[You must be registered and logged in to see this link.] ,
[You must be registered and logged in to see this link.] ,
[You must be registered and logged in to see this link.] ,
[You must be registered and logged in to see this link.] ,
[You must be registered and logged in to see this link.] ….
Những trang mạng xã hội: Linkedin, Github, Facebook, Twiter, Google, Youtube Chanel… thì ta lấy nickname trên đấy để dò trên tool tìm email.
Ví dụ 1: Twitter ứng viên có tên Christian Fuertes là chrisfuertes thì ta lấy tên trên twitter để thử trên tool dò email:
[You must be registered and logged in to see this link.],
[You must be registered and logged in to see this link.],
[You must be registered and logged in to see this link.]…
Ví dụ 2: Trên Linkedin ứng viên có tên là Christian Fuertes xem phần contact info có link rút gọn es.linkedin.com/in/christianfuertes/es thì ta lấy phần christianfuertes để thử trong tool dò mail.
[You must be registered and logged in to see this link.],
[You must be registered and logged in to see this link.],
[You must be registered and logged in to see this link.]***Làm tương tự đối với các trang mang xã hội khác facebook, github, youtube chanel... Thông thường các nicnamek như thế đều là email của ứng viên.
*** Hệ thống các webmail thông dụng: gmail, yahoo, hotmail (live), aol, sbcglobal, btinternet...
*** Một số ký tự thay thế đặc biệt: <at> thay @, dot thay “.” Tìm hiểu thêm trên Google
Ví dụ: hoanglong < at > vn dot ibm dot com => hoanglong@vn.ibm.com
LƯU Ý: Sau đây là một số tên có thể thay thế tên chính trong khi thử, nếu dùng tên chính không dò được email.(Có thể xem là tên rút gọn)
Tên đầy đủ
Tên có thể dùng để thử
Alexandre
Alex
Benjamin
Ben
Thomas
Tom
Christian
Chris
Matthews
Matt
Michael
Mike
...
...
***Cách tìm số điện thoại cá nhân: trên google viết Keyword tương tự như tìm email. Có thể thêm thông tin công ty hiện tại đang làm, trường học... và những từ như: Phone, Number Phone, Cell Phone…
Các thông tin cần xác định như sau:
Country code: Mã quốc gia mà contact và công ty đó hiện hoạt động.
State/City code: Mã số điện thoại của bang / thành phố nơi contact đó hiện hoạt động.
Tham khảo
[You must be registered and logged in to see this link.] để hiểu thêm.
Ví dụ :
IBM Viet Nam +84
Kết quả liên quan:
… + 84 8 3520 2099 (Hochiminh City) Fax: +84 4 3946 0203. E-mail:
[You must be registered and logged in to see this link.]b. Cách seach email theo định dạng công ty.
Email công ty thường thì chỉ tìm kiếm cho các job của Toptal.
Tìm định dạng email mà công ty đó đang sử dụng, có thể sử dụng toán tử mailto hỗ trợ. Nhằm xác định phương thức đặt tên thường gặp mà công ty đó quy định cho email của nhân viên mình, hoặc thông qua đó mà tìm được sự liên quan gần gũi của email cá nhân sử dụng trong công việc của contact.
Ví dụ:
mailto IBM Viet Nam
mailto ibm.com
Cách khác là ta viết keyword gồm FirstLast kèm tên công ty phía sau và thêm email cuối cùng, hoặc keyword kèm tên công ty và zoominfo.( trang mạng xã hội chứa rất nhiều email định dạng theo công ty.) Dựa vào đó mà xác định được email của nhân viên thuộc công ty đó dược định dạng như thế nào. Sau đó thử trên tool dò email.
Ví dụ:
Tim Cook Apple email hoặc Tim Cook Apple Zoominfo...
***Các định dạng email công ty thông dụng:
firstlast@ company.com lastfirst@ company.com
last.first@ company.com flast@ company.com
firstl@ company.com fila@ company.com fl@ company.com
IV Quy Trình Làm Việc
Nhận công việc.
Đọc và Research công việc, hiểu được job và tất cả yêu cầu của job.
Làm việc.
V Khác
Tool Check Dupelicate:
Ctrl shift L: dò trùng.
Ctrl shift K: coppy name, tittle, company, link.
Ctrl V: dán
Ctrl shift H: mở nhiều tab.
Tool Connectifier: Hỗ trợ tìm tên của ứng viên, peosonal,.... nhằm mục đích mở full profile và hỗ trợ tìm Email.
Tool Rapportive: Dò Email để xem email của chúng ta tìm xem có đúng với người cần tìm không.
Conection:
- Các kết nối của bạn (Your connectons – 1st degree)
- Các kết nối của kết nối của bạn (2nd degree)
- Và những người họ biết hoặc những người bạn chưa biết (3rd degree)